Erling Haaland cđã lập kỷ lục về số bàn thắng trong một mùa giải Ngoại hạng Anh (36 bàn) trên đường giành danh hiệu Chiếc giày vàng 2022/23.
Sang đến mùa này, anh tiếp tục thể hiện đẳng cấp với danh hiệu phá lưới với 27 bàn thắng, bỏ xa những người bám đuổi như Cole Palmer, Isak và Watkins.
GIẢI THƯỞNG CỰC LỚN khi dự đoán kết quả trận đấu tại ĐÂY
Danh sách Vua phá lưới Ngoại hạng Anh mùa 2023/24
Hạng | Cầu thủ | CLB | Bàn thắng (P) | Kiến tạo | Trận | Phút |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Erling Haaland | Man City | 27 (7) | 5 | 31 | 2529 |
2. | Cole Palmer | Chelsea | 22 (9) | 10 | 33 | 2536 |
3 | Alexander Isak | Newcastle | 21 (5) | 1 | 30 | 2185 |
4. | Ollie Watkins | Aston Villa | 19 (0) | 13 | 36 | 3153 |
= | Dominic Solanke | Bournemouth | 19 (2) | 3 | 37 | 3300 |
= | Phil Foden | Man City | 19 (0) | 8 | 33 | 2775 |
7. | Mohamed Salah | Liverpool | 18 (5) | 10 | 32 | 2445 |
8. | Son Heung-min | Tottenham | 17 (2) | 10 | 34 | 2678 |
9. | Jarrod Bowen | West Ham | 16 (0) | 6 | 34 | 3020 |
= | Bukayo Saka | Arsenal | 16 (5) | 9 | 34 | 2933 |
Những cầu thủ từng giành Chiếc giày vàng Premier League
Dưới đây là những cầu thủ ghi bàn hàng đầu trong mỗi mùa giải của kỷ nguyên Premier League (kể từ 1992/93 đến nay).
Andy Cole và Alan Shearer là những người nắm giữ kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải, trước khi bị Haaland vượt qua vào mùa giải trước.
Thierry Henry dẫn đầu danh sách ghi bàn ở Premier League trong bốn mùa giải khác nhau, nhiều hơn bất kỳ cầu thủ nào trong lịch sử. Shearer và Kane theo sau với ba danh hiệu mỗi người.
Mùa giải | Cầu thủ | Đội | Bàn thắng |
---|---|---|---|
2023-24 | Erling Haaland | Manchester City | 27 |
2022-23 | Erling Haaland | Manchester City | 36 |
2021-22 | Son Heung-min | Tottenham Hotspur | 23 |
Mohamed Salah | Liverpool | 23 | |
2020-21 | Harry Kane | Tottenham Hotspur | 23 |
2019-20 | Jamie Vardy | Leicester City | 23 |
2018-19 | Pierre-Emerick Aubameyang | Arsenal | 22 |
Sadio Mane | Liverpool | 22 | |
Mohamed Salah | Liverpool | 22 | |
2017-18 | Mohamed Salah | Liverpool | 32 |
2016-17 | Harry Kane | Tottenham Hotspur | 29 |
2015-16 | Harry Kane | Tottenham Hotspur | 25 |
2014-15 | Sergio Aguero | Manchester City | 26 |
2013-14 | Luis Suarez | Liverpool | 31 |
2012-13 | Robin Van Persie | Arsenal | 26 |
2011-12 | Robin Van Persie | Arsenal | 30 |
2010-11 | Dimitar Berbatov | Manchester United | 20 |
Carlos Tevez | Manchester City | 20 | |
2009-10 | Didier Drogba | Chelsea | 29 |
2008-09 | Nicolas Anelka | Chelsea | 19 |
2007-08 | Cristiano Ronaldo | Manchester United | 31 |
2006-07 | Didier Drogba | Chelsea | 20 |
2005-06 | Thierry Henry | Arsenal | 27 |
2004-05 | Thierry Henry | Arsenal | 25 |
2003-04 | Thierry Henry | Arsenal | 30 |
2002-03 | Ruud van Nistelrooy | Manchester United | 25 |
2001-02 | Thierry Henry | Arsenal | 24 |
2000-01 | Jimmy Floyd Hasselbaink | Chelsea | 23 |
1999-00 | Kevin Phillips | Sunderland | 30 |
1998-99 | Jimmy Floyd Hasselbaink | Leeds United | 18 |
Michael Owen | Liverpool | 18 | |
Dwight Yorke | Manchester United | 18 | |
1997-98 | Dion Dublin | Coventry City | 18 |
Michael Owen | Liverpool | 18 | |
Chris Sutton | Blackburn Rovers | 18 | |
1996-97 | Alan Shearer | Newcastle United | 25 |
1995-96 | Alan Shearer | Blackburn Rovers | 31 |
1994-95 | Alan Shearer | Blackburn Rovers | 34 |
1993-94 | Andy Cole | Newcastle United | 34 |
1992-93 | Teddy Sheringham | N. Forest / Tottenham | 22 |
Vua phá lưới Ngoại hạng Anh 2022/23
Ngôi sao của Man City, Haaland đã giành được Chiếc giày vàng Premier League 2022/23 với kỷ lục ghi 36 bàn trong một mùa giải mới tại Premier League .
Tiền đạo của Man City đã tạo khoảng cách không thể vượt qua so với Harry Kane (30 bàn), người trước đó đã ba lần giành Chiếc giày vàng. Ivan Toney của Brentford là người còn lại cán mốc 20 bàn thắng, trong khi cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mùa giải trước là Mohamed Salah xếp ở vị trí thứ tư.
Danh sách Vua phá lưới Ngoại hạng Anh mùa 2022/23
Hạng | Cầu thủ | CLB | Bàn thắng (Pen) | Kiến tạo | Trận đấu | Phút thi đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Erling Haaland | Man City | 36 (7) | 8 | 35 | 2,776 |
2. | Harry Kane | Tottenham | 30 (5) | 3 | 38 | 3,406 |
3. | Ivan Toney | Brentford | 20 (6) | 4 | 33 | 2,953 |
4. | Mo Salah | Liverpool | 19 (2) | 12 | 38 | 3,294 |
5. | Callum Wilson | Newcastle | 18 (3) | 5 | 31 | 1,885 |
6. | Marcus Rashford | Man United | 17 (0) | 5 | 35 | 2,888 |
7. | Martin Odegaard | Arsenal | 15 (0) | 7 | 37 | 3,143 |
Ollie Watkins | Aston Villa | 15 (1) | 6 | 37 | 3,134 | |
Gabriel Martinelli | Arsenal | 15 (0) | 5 | 36 | 2,805 | |
10. | Bukayo Saka | Arsenal | 14 (2) | 11 | 38 | 3,191 |
Aleksandar Mitrovic | Fulham | 14 (4) | 1 | 24 | 2,011 | |
12. | Rodrigo | Leeds United | 13 (1) | 1 | 31 | 1,943 |
Harvey Barnes | Leicester City | 13 (0) | 1 | 34 | 2,718 |
Có tổng cộng 1.084 bàn thắng được ghi tại Premier League 2022/23, trong đó có 45 bàn phản lưới nhà.
XEM THÊM: Bảng xếp hạng Ngoại hạng Anh 2023/24: Cập nhật liên tục